1/ Quan sát ngôn ngữ, âm thanh
- Chính nhân quân tử nói điềm đạm, tiếng mạnh (cốt cách của Đại Bàng)
- Nói nhanh và lớn như ngựa phi, người hào sảng (Trương Phi)
- Người cố chấp nói như cắt sắt, nghe lạnh mà vô tình.
- Nói bầy nhầy như đi trong bùn là người yếu mềm bạc nhược.
- Người đa nghi hoặc thiếu tư tưởng, hay nói quanh co.
- Nói hỗn độn, ậm ừ, sự bất thành. (Người thiếu Trí Tuệ)
2/ Quan sát thái độ
- Quân tử chính nhân, thái độ lớn, vuông vắn đứng đắn.
- Bọn tiểu nhân ưa nói khéo, ưa là mặt thân.
- Lão thành kinh lịch, thái độ tròn trịa.
- Người trung dung, thái độ cẩn thận.
- Người sảng trực, thái độ hào phóng, không câu nệ tiểu tiết.
3/ Quan sát lối làm việc
- Thấy hoạn nạn hay giúp đỡ là người chuộng nghĩa.
- Thấy lợi tranh giành là bọn hẹp hòi.
- Nay phải, mai trái, hồ nghi bất quyết là người gian trá.
- Quân tử thường an phận thủ kỳ (ít tranh giảnh).
- Kẻ ngu xuẩn lúc nào cũng sinh sự.
4/ Quan sát con mắt
- Thông minh, mắt linh hoạt.
- Gan dạ, mắt sáng quắc.
- Chính nhân quân tử, mắt ôn hòa.
- Hung ác, mắt ba góc có sát khí.
- Tâm có âm mưu, mắt tà thị.
- Sợ hãi, ánh mắt kinh hãi.
- Đào hoa, ánh mát lả lơi, ngã ngớn.
- Tham lam, ánh mắt thèm thuồng. (Con mắt cũng biết tham, thử bằng cách cho thử đồ ăn)
5/ Quan sát tướng mạo
- Người ôn hòa, ngũ quan chính trực.
- Kẻ thủ đoạn, mặt xanh xanh, quyền cốt cao.
- Bọn thế lợi, đầu nhọn mắt nhỏ.
- Người gian giảo, đầu mũi nhọn không có thịt.
- Nhãn ưa đẩy lưu lộ thuộc loại phản trắc vô tình.
- Mắt đen sịt, vô tình vô nghĩa.
- Da mặt mỏng, dễ thay lòng đổi dạ.
Trích: Tướng mệnh khảo luận
- Thiện Minh
EmoticonEmoticon